NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
NGỮ VĂN THCS :: Khối Lớp :: Lớp 7 :: Văn Bản
Trang 1 trong tổng số 1 trang
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I – Khái quát văn bản:
1 – Thể loại:
Ca dao – Dân ca
2- Đọc văn bản: sgk/37-38
- B1: Hỏi, thách thức, tự hào.
- B4: nhịp chậm 4/4/4.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/38
II – Đọc hiểu chi tiết:
1- Bài số 1:
- Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.
- Hình thức đối đáp xoay quanh một chủ đề: hỏi – đáp về cảnh đẹp của núi sông Tổ quốc.
+ Thành Hà Nội: năm cửa ô.
+Sông Lục Đầu: 6 khúc xuôi một dòng
+ Nước sông Thương: bên đục, bên trong.
+ Núi Đức Thánh Tản: thắt cổ bồng.
+ Đền Sòng: thiêng nhất xứ Thanh.
+ Lạng Sơn: thành tiên xây.
-> là một hình thức để trai gái thử tai nhau, đo độ hiểu biết kiến thức địa lý, lịch sử…
- Thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết, niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước.
2- Bài số 4:
- Cấu trúc câu đặc biệt:
+ C1, C2 giãn ra, kéo dài tới 12 tiếng
+ nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn.
-> Sự đối xứng hoán đổi vị trí nhìn.
- Ngôn ngữ thấm được bản sắc dân tộc vùng miền: ni, tê…
- Điệp ngữ, đảo ngữ
-> Khắc họa không gian rộng lớn mênh mông, bát ngát của cảnh vật qua cái nhìn mải mê, sung sướng của người ngắm cảnh.
- Hình ảnh người con gái
+ So sánh với chẽn lúa đòng đòng, phất phơ dưới nắng…
-> người con gái đang tuổi dậy thì tràn đầy sức sống nhưng mang thân phận mong manh, yêu đuối.
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng: ngọn nắng mới lạ, ấn tượng, tạo lên cái hồn của cảnh vật.
1 – Thể loại:
Ca dao – Dân ca
2- Đọc văn bản: sgk/37-38
- B1: Hỏi, thách thức, tự hào.
- B4: nhịp chậm 4/4/4.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/38
II – Đọc hiểu chi tiết:
1- Bài số 1:
- Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.
- Hình thức đối đáp xoay quanh một chủ đề: hỏi – đáp về cảnh đẹp của núi sông Tổ quốc.
+ Thành Hà Nội: năm cửa ô.
+Sông Lục Đầu: 6 khúc xuôi một dòng
+ Nước sông Thương: bên đục, bên trong.
+ Núi Đức Thánh Tản: thắt cổ bồng.
+ Đền Sòng: thiêng nhất xứ Thanh.
+ Lạng Sơn: thành tiên xây.
-> là một hình thức để trai gái thử tai nhau, đo độ hiểu biết kiến thức địa lý, lịch sử…
- Thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết, niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương, đất nước.
2- Bài số 4:
- Cấu trúc câu đặc biệt:
+ C1, C2 giãn ra, kéo dài tới 12 tiếng
+ nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn.
-> Sự đối xứng hoán đổi vị trí nhìn.
- Ngôn ngữ thấm được bản sắc dân tộc vùng miền: ni, tê…
- Điệp ngữ, đảo ngữ
-> Khắc họa không gian rộng lớn mênh mông, bát ngát của cảnh vật qua cái nhìn mải mê, sung sướng của người ngắm cảnh.
- Hình ảnh người con gái
+ So sánh với chẽn lúa đòng đòng, phất phơ dưới nắng…
-> người con gái đang tuổi dậy thì tràn đầy sức sống nhưng mang thân phận mong manh, yêu đuối.
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng: ngọn nắng mới lạ, ấn tượng, tạo lên cái hồn của cảnh vật.
Similar topics
» BÁNH TRÔI NƯỚC - Hồ Xuân Hương
» CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
» NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
» NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
» BANH TROI NUOC
» CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
» NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
» NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
» BANH TROI NUOC
NGỮ VĂN THCS :: Khối Lớp :: Lớp 7 :: Văn Bản
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|