TRỢ TỪ - THÁN TỪ
NGỮ VĂN THCS :: Khối Lớp :: Lớp 8 :: Tiếng Việt
Trang 1 trong tổng số 1 trang
TRỢ TỪ - THÁN TỪ
1- Trợ từ:
@ Rút ra kết luận về khái niệm trợ từ. Tợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu dùng để nhấn mạnh, hoặc biểu thị thái độ đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến ở trong câu.
@ - Này có tác dung gây sự chú ý ở người đối thoại.
- A biểu thị thái độ tức giân.
- Vâng biểu thị thái độ lễ phép
@ - Thán từ có khả năng một mình tạo thành câu như này, a trong đạn văn của Nam Cao.
- Thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu
II.Thán từ:
@ Rút ra khái niệm: Thán từ dùng để bộ lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi được tách ra thành một câu đặc biệt
III.Luyện tập:
Bài 1: Theo thứ tự từ trên xuống,
(+) ,(-), (+), (-), (-), (+), (-),(+)
Bài 2: Về nghiã của các trợ từ, có thể tham khảo từ điển.
a- Lấy: Nghĩa là không có một lá thư, một lời nhắn gởi, một đồng quà.
b- Nguyên: Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới quá cao.
Đến: Nghĩa là quá vô lý.
c- Cả: Nhấn nạnh việc ăn quá mức bình thường.
d- Cứ: Nhấn mạnh sự việc lặp lại nhàm chán
Bài 3: Trả lời.
a) này, à
b) ấy
c) vâng
d) chao ôi
e) hỡi ơi
Bài 4: Về nghĩa của các thán từ, có thể tham khảo các từ điển.
a- Kìa: tỏ ý đắc chí.
Ha ha: khoái chí.
Ái ái: tỏ ý van xin.
b- Than ôi: tỏ ý tiếc nuối
Bài 5: GV nhắc nhở HS dùng thán từ hợp với tình huống giao tiếp
Bài 6: Câu tục ngữ này khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự ễ phép.
@ Rút ra kết luận về khái niệm trợ từ. Tợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu dùng để nhấn mạnh, hoặc biểu thị thái độ đánh giá của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến ở trong câu.
@ - Này có tác dung gây sự chú ý ở người đối thoại.
- A biểu thị thái độ tức giân.
- Vâng biểu thị thái độ lễ phép
@ - Thán từ có khả năng một mình tạo thành câu như này, a trong đạn văn của Nam Cao.
- Thán từ cũng có lúc làm thành phần biệt lập của câu
II.Thán từ:
@ Rút ra khái niệm: Thán từ dùng để bộ lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi được tách ra thành một câu đặc biệt
III.Luyện tập:
Bài 1: Theo thứ tự từ trên xuống,
(+) ,(-), (+), (-), (-), (+), (-),(+)
Bài 2: Về nghiã của các trợ từ, có thể tham khảo từ điển.
a- Lấy: Nghĩa là không có một lá thư, một lời nhắn gởi, một đồng quà.
b- Nguyên: Nghĩa là chỉ riêng tiền thách cưới quá cao.
Đến: Nghĩa là quá vô lý.
c- Cả: Nhấn nạnh việc ăn quá mức bình thường.
d- Cứ: Nhấn mạnh sự việc lặp lại nhàm chán
Bài 3: Trả lời.
a) này, à
b) ấy
c) vâng
d) chao ôi
e) hỡi ơi
Bài 4: Về nghĩa của các thán từ, có thể tham khảo các từ điển.
a- Kìa: tỏ ý đắc chí.
Ha ha: khoái chí.
Ái ái: tỏ ý van xin.
b- Than ôi: tỏ ý tiếc nuối
Bài 5: GV nhắc nhở HS dùng thán từ hợp với tình huống giao tiếp
Bài 6: Câu tục ngữ này khuyên bảo chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự ễ phép.
NGỮ VĂN THCS :: Khối Lớp :: Lớp 8 :: Tiếng Việt
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|