TÌNH THÁI TỪ
NGỮ VĂN THCS :: Khối Lớp :: Lớp 8 :: Tiếng Việt
Trang 1 trong tổng số 1 trang
TÌNH THÁI TỪ
I.Tình thái từ là gì?
@ Khái niệm (ghi nhớ sgk)
@ - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, hả, chứ, chăng ...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
@ Tình thái từ biểu thi sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, ...@ - Bạn chưa về à ? (hỏi,thân mật)
- Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng)
- Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật)
- Bác giúp cháu một tay ạ'! (cầu khiến, kính trọng)
II. Sử dụng tình thái từ:
@ Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...)
III. Luyện tập:
Bài 1:
a) (-) c) (+) e) (+) h) (-)
b) (+) d) (-) g) (-) i) (+)
Bài 2:
a) chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định
b) chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
c) ư: hỏi, với thái độ. phân vân.
d) nhỉ: thái độ thân mật.
e) nhé: dặn đò, thái độ thân mật.
g) vậy: thái độ miễn cưỡng
h) cơ mà : thái độ thuyết phục,
Bài 3: GV nhắc nhở HS nên phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy
- Vì trời mưa mà nó nghỉ học. Nó là học sinh giỏi mà!
- Trêu nữa nó sẽ khóc đấy! Điều đấy thì ai cũng biết.
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi! Nó đã thôi học.
- Đành ăn cho xong vậy! Như vậy là phải.
Bài 4: Trong câu hỏi, cần xác định hai thành phần ý nghĩa:
-Nội dung việc muốn hỏi. ,
-Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người hỏi với người tiếp nhận câu hỏi.
Bài 5: Dùng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương để tìm.
@ Khái niệm (ghi nhớ sgk)
@ - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, hả, chứ, chăng ...
- Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,...
- Tình thái từ cảm thán: thay, sao,...
@ Tình thái từ biểu thi sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, ...@ - Bạn chưa về à ? (hỏi,thân mật)
- Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng)
- Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật)
- Bác giúp cháu một tay ạ'! (cầu khiến, kính trọng)
II. Sử dụng tình thái từ:
@ Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...)
III. Luyện tập:
Bài 1:
a) (-) c) (+) e) (+) h) (-)
b) (+) d) (-) g) (-) i) (+)
Bài 2:
a) chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định
b) chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
c) ư: hỏi, với thái độ. phân vân.
d) nhỉ: thái độ thân mật.
e) nhé: dặn đò, thái độ thân mật.
g) vậy: thái độ miễn cưỡng
h) cơ mà : thái độ thuyết phục,
Bài 3: GV nhắc nhở HS nên phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy
- Vì trời mưa mà nó nghỉ học. Nó là học sinh giỏi mà!
- Trêu nữa nó sẽ khóc đấy! Điều đấy thì ai cũng biết.
- Em chỉ nói vậy để anh biết thôi! Nó đã thôi học.
- Đành ăn cho xong vậy! Như vậy là phải.
Bài 4: Trong câu hỏi, cần xác định hai thành phần ý nghĩa:
-Nội dung việc muốn hỏi. ,
-Ý hỏi và sự thể hiện quan hệ giữa người hỏi với người tiếp nhận câu hỏi.
Bài 5: Dùng phương pháp đối chiếu tình thái từ toàn dân với tình thái từ địa phương để tìm.
Similar topics
» DUC TINH GIAN DI CUA BAC HO
» Tôi đi học - Thanh Tịnh
» NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
» Đà Nẵng không nhận học sinh lớp 10 ngoại tỉnh
» Tôi đi học - Thanh Tịnh
» NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
» Đà Nẵng không nhận học sinh lớp 10 ngoại tỉnh
NGỮ VĂN THCS :: Khối Lớp :: Lớp 8 :: Tiếng Việt
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|